Chất hóa dẻo sơ cấp tăng cường độ giãn dài và độ mềm trong khi vẫn ổn định về mặt hóa học. Các ví dụ bao gồm phthalate và trimellit như TOTM, TINTM và DTDP.
1. DOP/DEHP
Phthalate phổ biến nhất được sử dụng để làm cho PVC mềm và dẻo. Nó được tìm thấy trong ống và túi y tế (máu, lọc máu, thông mũi dạ dày) và cả trong đồ chơi, vòi tưới vườn và áo mưa. DEHP đã được chứng minh là gây nhiễm độc thần kinh ở chuột và là chất gây rối loạn nội tiết. Nó ngấm vào chất lỏng có nước, liên kết chặt chẽ với đất và dần dần được hấp thụ vào nước. Nó chiết xuất nhanh hơn vào các dung môi không phân cực như dầu.
DEHP là este phthalate của rượu 2-ethylhexanol và có ba đồng phân lập thể. Nó thường được sản xuất thông qua quá trình dime hóa butyraldehyd, bản thân nó được tổng hợp từ propylen. DEHP có độ bay hơi tương đối thấp và cho thấy hiệu quả hóa dẻo và tốc độ nóng chảy tốt.
2. DINP
Este phthalate này được sử dụng để cải thiện tính linh hoạt, mềm dẻo và độ đàn hồi của các sản phẩm nhựa polyvinyl clorua (PVC) chẳng hạn như nhựa vinyl và giả da, cách điện dây và cáp điện, ống và ống mềm. Nó cũng được sử dụng trong các công thức không chứa PVC như cao su, chất bôi trơn và chất kết dính.
DINP có độ nhớt dạng sệt thấp và dễ sử dụng trong môi trường sản xuất. Nó cũng có đặc tính di cư thấp và khả năng chống chịu thời tiết ngoài trời.
Giống như DOP và DEHP, DINP gây rối loạn nội tiết và gây hại cho khả năng sinh sản ở người. Ở chuột trong phòng thí nghiệm, tiếp xúc nhiều với DINP có thể gây dị tật tinh hoàn và núm vú giống con cái. Tại California, các sản phẩm có chứa DINP cần có cảnh báo Prop 65.
3. ĐDHP
Dipropyl hexyl phthalate là chất làm dẻo nhớt và nhờn có khả năng tương thích tuyệt vời với polyvinyl clorua (PVC). Nó thường được sử dụng trong các sản phẩm PVC đòi hỏi độ bền cao, vì nó mang lại khả năng chống chịu thời tiết tốt. Nó cũng có tỷ lệ di chuyển thấp hơn so với nhiều chất hóa dẻo phthalate khác.
DPHP đã thay thế LMW phthalates trong các mẫu bụi nhà và SPM của chúng tôi, mặc dù nó vẫn chỉ chiếm một phần nhỏ trong các chất này. Trong cả hai chất nền, nồng độ và kiểu mẫu của DPHP gần như không thay đổi trong suốt thời gian nghiên cứu của chúng tôi.
Giống như DIOP, DPHP không được coi là gây rủi ro cho sức khỏe và nó được sử dụng rộng rãi trong dây và cáp điện. Nó cũng được sử dụng trong lớp phủ plastisol và dầu bôi trơn.
4. TOTM
Phần lớn PVC dẻo được sử dụng trong nhiều phân khúc thị trường được kết hợp bởi các quy trình tráng phủ, ép đùn và tráng phủ. Những màng, tấm và vải tráng này được sử dụng trong khăn trải bàn, bao bì, lót hồ bơi, bạt, sản phẩm văn phòng và các loại vải dẻo khác.
Những vật liệu này yêu cầu các đặc tính hiệu suất chung bao gồm khả năng tương thích, khả năng chịu thời tiết ngoài trời và tính linh hoạt ở nhiệt độ thấp. Trong các ứng dụng này, độ bền của chất hóa dẻo vượt trội không quan trọng bằng.
Đối với những mục đích sử dụng cuối cùng này, các chất hóa dẻo GP như DOP, DINP và DPHP là những lựa chọn phổ biến. Tuy nhiên, đối với một số thị trường cụ thể như cách điện dây điện xây dựng và vỏ bọc cáp, cần có nhiều chất hóa dẻo lâu dài hơn. Đây thường là các trimellit dễ bay hơi hơn như TOTM, TINTM và n-butyryltri-n-hexyl citrate.
5. TINTM
Danh mục chất hóa dẻo este benzoate của Eastman bao gồm TINTM, có thể được sử dụng làm chất hóa dẻo đa năng trong nhiều hệ thống polyme. Các mục đích sử dụng cuối điển hình bao gồm sàn đàn hồi, chất trám và chất bịt kín. Vật liệu năng lượng Các chế phẩm pháo hoa như thuốc súng không khói và chất đẩy tên lửa sử dụng chất hóa dẻo năng lượng để cải thiện các tính chất vật lý và hiệu suất năng lượng cụ thể.
TINTM cung cấp sự cân bằng giữa chi phí và tài sản. Nó có độ bay hơi thấp hơn TOTM, cung cấp khả năng di chuyển thấp sang thiết bị điện tử, khả năng chống lão hóa tốt và có thể được pha trộn với các chất làm dẻo phthalate có trọng lượng phân tử cao hơn như DTDP và DPHP trong sản xuất các sản phẩm PVC được thiết kế cho các yêu cầu nhiệt độ khắc nghiệt hơn.
6. 425
Giống như nước dùng để làm mềm đất sét và dầu dùng để làm mềm hắc ín để chống thấm thuyền, chất hóa dẻo là chất lỏng không màu, không mùi, là phụ gia chức năng chính giúp polyvinyl clorua (PVC) uốn cong mà không bị gãy và phù hợp với hình dạng của sản phẩm. Chúng cũng có thể làm tăng tính dẻo nhiệt của PVC, giảm nhiệt độ chuyển hóa thủy tinh (Tg) và nhiệt độ nóng chảy, giảm độ nhớt và cải thiện tính đàn hồi của nó.
Eastman đang giới thiệu một phiên bản nâng cao của chất làm dẻo đa dụng Eastman 168 không chứa phthalate có tên là 168 SG. Nó cung cấp một sự thay thế dễ dàng cho DINP và tris (2-ethylhexyl) trimellitate (TOTM). Chất hóa dẻo nhạy cảm mới này mang đến sự linh hoạt trong công thức với đặc tính độc tính tuyệt vời và ít thôi nhiễm vào thực phẩm.